Số đếm trong tiếng Trung – Hướng dẫn cơ bản
Số đếm trong tiếng Trung – Hướng dẫn ngắn gọn của LTL để học Số đếm trong tiếng Quan Thoại

Vấn đề là như thế này:
Số đếm bằng tiếng Trung là một phần thiết yếu của cuộc sống hàng ngày và là một trong những thứ đầu tiên bạn sẽ phải học khi bắt đầu học Hán ngữ.
Chúng tôi có thể giúp bạn như thế nào?
Chúng tôi đã chuẩn bị hướng dẫn cơ bản về Số đếm bằng tiếng Quan Thoại, này bao gồm những con số lên đến hàng triệu và tỉ.
Trong này cũng có những khía cạnh quan trọng của số đếm như cách nói tuổi của mình trong tiếng Trung, cách đọc số điện thoại và giới thiệu đến bạn hai biến thể kỳ lạ của số 1 và 2…!
Khi học số đếm trong tiếng Trung, những con số đầu tiên khá là cơ bản:
Một nét ngang 一 (yī) nghĩa là 1, hai nét ngang 二 (èr) nghĩa là 2, và 三 (sān), như bạn cũng có thể dễ dàng tưởng tượng ra, nghĩa là số 3!
Nhưng tất nhiên, các số đếm không phải chỉ xoay quanh các nét ngang.
Một khi bạn đã học được các ký tự của các con số 4 (四 sì), 5 (五 wǔ), 6 (六 liù), 7 (七 qī), 8 ( 八 bā), 9 (九 jiǔ) and 10 (十 shí), số đếm trong tiếng Trung, lên đến số 99 (九 十九 jiǔshíjiǔ) đều khá dễ học.
Chúng ta cùng bắt đầu nhé:
Số đếm trong tiếng Trung 11-20
Số đếm trong tiếng Trung 21-100
Số điện thoại trong tiếng Trung – Cách đọc số của bạn
“Sinh nhật của bạn là ngày nào?” trong tiếng Trung
Tuổi của bạn trong tiếng Trung
Đếm ngón tay kiểu người Trung Quốc
Số đếm trong tiếng Trung 0-10
Những số đếm cơ bản mà bạn cần phải biết.
Bạn có thấy ký tự của số một, hai và ba dễ nhớ như thế nào không?
Từ đó trở đi thì các ký tự có trở nên phức tạp hơn một xíu, nhưng chỉ cần luyện tập thường xuyên thì bạn cũng sẽ nhanh chóng nhớ được chúng thôi.
Số đếm | Hán tự | Bính âm |
0 | 零 / 〇 | Líng |
1 | 一 | Yī |
2 | 二 | Èr |
3 | 三 | Sān |
4 | 四 | Sì |
5 | 五 | Wǔ |
6 | 六 | Liù |
7 | 七 | Qī |
8 | 八 | Bā |
9 | 九 | Jiǔ |
10 | 十 | Shí |
Số đếm trong tiếng Trung 11-20
Vậy là chúng ta đã biết được cách đếm đến 10, hãy cùng học các số đếm ở bậc tiếp theo nhé.
Và đây là 11-20 trong tiếng Trung:
Số đếm | Hán tự | Bính âm |
11 | 十一 | Shí yī |
12 | 十二 | Shí èr |
13 | 十三 | Shí sān |
14 | 十四 | Shí sì |
15 | 十五 | Shí wǔ |
16 | 十六 | Shí liù |
17 | 十七 | Shí qī |
18 | 十八 | Shí bā |
19 | 十九 | Shí jiǔ |
20 | 二十 | Èr shí |
Số đếm trong tiếng Trung 21–100
Vậy là bạn đã thành thục được những con số cơ bản rồi, kể từ 21-100 mọi thứ đều khá đơn giản. Bạn chỉ cần áp dụng cùng công thức đó cho mỗi con số thôi.
Số đếm từ 21-100 như sau:
Số đếm | Hán tự | Bính âm |
21 | 二十一 | Èr shí yī |
22 | 二十二 | Èr shí èr |
23 | 二十三 | Èr shí sān |
24 | 二十四 | Èr shí sì |
25 | 二十五 | Èr shí wǔ |
26 | 二十六 | Èr shí liù |
27 | 二十七 | Èr shí qī |
28 | 二十八 | Èr shí bā |
29 | 二十九 | Èr shí jiǔ |
30 | 三十 | Sān shí |
31 | 三十一 | Sān shí yī |
32 | 三十二 | Sān shí èr |
33 | 三十三 | Sān shí sān |
34 | 三十四 | Sān shí sì |
35 | 三十五 | Sān shí wǔ |
36 | 三十六 | Sān shí liù |
37 | 三十七 | Sān shí qī |
38 | 三十八 | Sān shí bā |
39 | 三十九 | Sān shí jiǔ |
40 | 四十 | Sì shí |
41 | 四十一 | Sì shí yī |
42 | 四十二 | Sì shí èr |
43 | 四十三 | Sì shí sān |
44 | 四十四 | Sì shí sì |
45 | 四十五 | Sì shí wǔ |
46 | 四十六 | Sì shí liù |
47 | 四十七 | Sì shí qī |
48 | 四十八 | Sì shí bā |
49 | 四十九 | Sì shí jiǔ |
50 | 五十 | Wǔ shí |
51 | 五十一 | Wǔ shí yī |
52 | 五十二 | Wǔ shí èr |
53 | 五十三 | Wǔ shí sān |
54 | 五十四 | Wǔ shí sì |
55 | 五十五 | Wǔ shí wǔ |
56 | 五十六 | Wǔ shí liù |
57 | 五十七 | Wǔ shí qī |
58 | 五十八 | Wǔ shí bā |
59 | 五十九 | Wǔ shí jiǔ |
60 | 六十 | Liù shí |
61 | 六十一 | Liù shí yī |
62 | 六十二 | Liù shí èr |
63 | 六十三 | Liù shí sān |
64 | 六十四 | Liù shí sì |
65 | 六十五 | Liù shí wǔ |
66 | 六十六 | Liù shí liù |
67 | 六十七 | Liù shí qī |
68 | 六十八 | Liù shí bā |
69 | 六十九 | Liù shí jiǔ |
70 | 七十 | Qī shí |
71 | 七十一 | Qī shí yī |
72 | 七十二 | Qī shí èr |
73 | 七十三 | Qī shí sān |
74 | 七十四 | Qī shí sì |
75 | 七十五 | Qī shí wǔ |
76 | 七十六 | Qī shí liù |
77 | 七十七 | Qī shí qī |
78 | 七十八 | Qī shí bā |
79 | 七十九 | Qī shí jiǔ |
80 | 八十 | Bā shí |
81 | 八十一 | Bā shí yī |
82 | 八十二 | Bā shí èr |
83 | 八十三 | Bā shí sān |
84 | 八十四 | Bā shí sì |
85 | 八十五 | Bā shí wǔ |
86 | 八十六 | Bā shí liù |
87 | 八十七 | Bā shí qī |
88 | 八十八 | Bā shí bā |
89 | 八十九 | Bā shí jiǔ |
90 | 九十 | Jiǔ shí |
91 | 九十一 | Jiǔ shí yī |
92 | 九十二 | Jiǔ shí èr |
93 | 九十三 | Jiǔ shí sān |
94 | 九十四 | Jiǔ shí sì |
95 | 九十五 | Jiǔ shí wǔ |
96 | 九十六 | Jiǔ shí liù |
97 | 九十七 | Jiǔ shí qī |
98 | 九十八 | Jiǔ shí bā |
99 | 九十九 | Jiǔ shí jiǔ |
100 | 一百 | Yì bǎi |
Số điện thoại trong tiếng Trung – Cách đọc số của bạn
Vậy là bạn đã biết cách đếm số từ 1-100 rồi, cách đọc số điện thoại cũng sẽ khá dễ dàng!
Nhưng có một điều quan trọng cần lưu ý:
Khi đọc số điện thoại, số Một không được đọc là Yì mà đọc là Yāo 幺. Người Trung Quốc tin rằng số Một và Bảy khi đọc nhanh nghe khá giống nhau nên họ đã giới thiệu thêm từ Yao.

Vì lẽ đó, nếu số điện thoại của bạn bắt đầu bằng số 136 chẳng hạn, bạn sẽ đọc là:
Yao San Liu, chứ không phải là Yi San Liu.
Trong tiếng Anh thường người ta có thói quen đọc nhóm các số lại, ví dụ như đọc là “0 tám trăm” cho số 0800 hoặc “hai mươi hai, ba số một, chín” cho số 221119.
Trong tiếng Quan Thoại thì lại khác. Tất cả các số đều được đọc riêng lẻ cho dễ nhớ. Bạn chỉ cần nhớ được cách đếm từ 0-10 là được rồi. Chỉ cần nhớ số Một đọc là Yao, không phải là Yi!
Chúng ta cùng thực hành nhé, hãy nhìn vào con số này nào:

13439191994
Với số này, chúng ta chỉ cần đọc là: Yao, San, Si, San, Jiu, Yao, Jiu, Yao, Jiu, Jiu, Si.
13866889988
Nếu đây là số điện thoại của bạn, bạn thật là may mắn. Vì sao?
Hãy ghé thăm blog về Những con số may mắn trong tiếng Trung của chúng tôi để tìm câu trả lời nhé.
Còn lại thì, cách đọc của chuỗi số này là: Yao, San, Ba, Liu, Liu, Ba, Ba, Jiu, Jiu, Ba, Ba.
“Sinh nhật của bạn là ngày nào?” trong tiếng Trung
Cách nói ngày sinh của bạn bằng tiếng Trung sẽ trở nên khá nhẹ nhàng một khi bạn đã học được những ký tự/từ chủ chốt này:
Năm
年
Bính âm: nián
Nghĩa: năm
Tháng
月
Bính âm: yuè
Nghĩa: tháng
Ngày
日 (Kính ngữ)
Bính âm: rì
Nghĩa: ngày
Ngày (Khẩu ngữ)
号 (Khẩu ngữ)
Bính âm: hào
Nghĩa: ngày

Và đây là cách ứng dụng:
Sinh nhật của tôi là ngày 24 tháng Mười một. Trong tiếng Trung họ sẽ nói theo thứ tự Năm, Tháng, Ngày nên theo cấu trúc đó thì…
11月24号 (Shi Yi Yue, Er Shi Si Hao) là cách tôi nói ngày sinh nhật của mình trong tiếng Trung!
Nếu muốn nói thêm năm sinh, bạn có thể chỉ cần dùng hai chữ số cuối của năm. Vậy ví dụ như bạn sinh năm 1986 thì bạn có thể nói năm sinh của mình là:
86年 (Ba Liu Nian)
Thật là dễ dàng phải không?
Tuổi của bạn trong tiếng Trung
Một khi bạn đã biết cách đếm số, cách nói tuổi sẽ dễ như toán tiểu học vậy. Trước khi học về Tuổi, chúng ta hãy cùng học thêm một số từ vựng chính nhé:
Hán tự | Bính âm | Nghĩa |
岁 | suì | năm; tuổi |
几 | jǐ | số mấy; số nào |
多 | duō | bao nhiêu |
大 | dà | lớn; già |
Trước khi nói cho một ai biết tuổi của mình, bạn sẽ phải chờ người ta hỏi trước phải không?
Hãy chuẩn bị tinh thần để nghe một trong hai câu hỏi này nhé:
nǐ duō dà – 你多大 (nǐ duō dà) ?
nǐ jǐ suì – 你几岁 (Nǐ jǐ suì)?
Câu hỏi thứ hai thường được dùng với một người nhỏ hơn, một thiếu niên chẳng hạn, nhưng bạn cũng hãy chuẩn bị tinh thần cho một trong hai câu hỏi trên bằng câu trả lời sau nhé:
我二十九岁 – Wǒ Èr Shí Jiǔ Suì
Tôi 29 tuổi.
Ngắn gọn và đơn giản vậy thôi.
Bạn đã biết cách đọc số 29 rồi, chỉ cần thêm từ “Tôi” vào phía trước và từ “tuổi” vào phía sau thôi.
Đếm ngón tay kiểu người Trung Quốc
Chắc bạn đăng thắc mắc chương này để làm gì, hãy để chúng tôi giải thích giúp bạn nhé:
Trong nhiều nền văn hoá, chúng ta thường dùng các ngón tay để đếm số và sẽ đưa ra số ngón tay bằng với con số mà chúng ta muốn truyền đạt. Với các số từ 1-5 thì đơn giản rồi, nhưng từ 6-10 thì lại rắc rối hơn nếu một trong hai bàn tay của chúng ta đang bận giữ điện thoại hoặc túi đồ mua sắm.
Vậy bạn có biết là người Trung Quốc đã tính đến điều này rồi không?
Mọi con số trong tiếng Trung đều có thể được truyền đạt chỉ bằng một bàn tay!
Và điều tuyệt vời nhất là gì?
Một khi bạn đã học được chúng, bạn sẽ thấy được sự hiện diện của chúng ở khắp mọi nơi và chúng cực kỳ hữu ích trong cuộc sống hàng ngày. Chúng ta hãy cùng xem nhé:

Học được ý nghĩa của những cử chỉ này trong tiếng Quan Thoại rồi thì thay vì phải lớn tiếng giữa một đám đông, bạn sẽ có thể truyền đạt điều mình muốn nói ngay cả từ những khoảng cách rất xa!
Trường hợp kỳ lạ của Liang 两

Chúng ta đã nhắc đến việc số Một có hai cách đọc, bạn có biết số Hai cũng tương tự như vậy không?
Thực ra thì nó cũng không quá phức tạp, cũng giống như trong tiếng Anh người ta có thể dùng từ “Nought” hoặc “Zero” để chỉ số 0, hoặc trong tiếng Việt thì chúng ta có từ “Bốn” hoặc “Tư” cho số 4 vậy.
Số hai là Er 二 trong tiếng Trung nhưng trong một số trường hợp, người ta cũng có thể dùng từ Liang 两.
Và dưới đây là một vài lý do cho cách sử dụng này:
- 两 (liǎng) được dùng khi đếm người hoặc vật.
- 两个人(liǎng gè rén) nghĩa là “hai người”.
- 两 cũng được dùng khi đọc số Hai ở hàng chục hoặc trăm như hai trăm (两百), hai ngàn (两千).
- Lưu ý là với số 221, chỉ chữ số đầu tiên sẽ đổi thành liang nghĩa là 221 sẽ đọc là Liang Bai Er Shi Yi.
Để tìm hiểu thêm về sự khác biệt giữa 两 và 二, bạn có thể ghé thăm blog dành riêng cho chủ đề này ở đây.
Các chuyên gia nói gì?

Lúc mới bắt đầu hoặc khi bạn bị kẹt ở đâu đó, hỏi lời khuyên từ những người đi trước luôn là một ý tưởng hay!
Chúng ta hãy cùng nghe thêm những lời khuyên từ Lindsay của trang Lindsay Học Ngôn Ngữ nhé.
Lindsay có thể nói tiếng Quan Thoại một cách thuần thục và có một website riêng để chia sẻ về năng lực học ngôn ngữ đặc biệt này của mình.
Đây là những gì Lindsay chia sẻ về việc học số đếm trong tiếng Trung…
Số đếm trong tiếng Trung dễ học một cách đáng ngạc nhiên – và chúng cũng vô cùng lô-gíc nữa! Chỉ trong vòng một vài tiếng, bạn sẽ có thể đếm đến những con số rất lớn vì cách ghép số vô cùng đơn giản. Một điều cần phải học thêm, đặc biệt là nếu bạn sắp đến thăm Trung Quốc, là cách diễn tả số đếm bằng ngón tay vì chúng sẽ khác so với những gì bạn nghĩ…!
TẶNG THÊM – Các số lớn trong tiếng Trung
Phần này được dành riêng cho bạn bởi một cựu học viên và thực tập sinh ở LTL, người hiện đang là Cộng tác viên tự do cho LTL – Marie Fornabaio.
Khi đếm số bằng tiếng Trung, sau số 99 bạn sẽ cần phải dùng các chữ Hán để biểu thị hàng trăm, hàng ngàn, hàng vạn, v.v… để khỏi nhầm lẫn.
Vì lẽ đó, chúng tôi có một vài mánh để bạn có thể đếm SỐ LỚN TRONG TIẾNG TRUNG!
Đầu tiên, hãy xem qua video tiếng Anh sau trong chuỗi “Làm sao để…” của chúng tôi để biết cách đọc những con số lớn nhất trong tiếng Trung!
#Bí kíp số 1 để đếm trong tiếng Trung
Bí kíp đầu tiên để học số đếm trong tiếng Trung một cách nhanh chóng là thay đổi cách nhìn nhận chúng.
THẬT ĐƠN GIẢN – Khi chúng ta viết số 23 (二十 三 èr shí sān) trong tiếng Trung chẳng hạn, theo nghĩa đen là chúng ta đang viết 2-10-3.
Dễ như toán tiểu học vậy, nhưng nếu bạn xem chữ 10 十 (shí) như là “một từ để đo lường đơn vị hàng chục”, việc học số đếm trong tiếng Trung ở hàng trăm hoặc ngàn sẽ dễ hơn rất nhiều.

Thực tế là nếu bạn vẫn đi theo cách suy nghĩ này, bạn sẽ xem:
百 (bǎi) là “đơn vị đo lường” cho hàng trăm
Ví dụ: 999 = 九百 九 十九 – 9 trăm – 9 chục – 9 đơn vị
千 (qiān) là “đơn vị đo lường” cho hàng ngàn
Ví dụ: 9999 = 九千 九百 九 十九 – 9 ngàn – 9 trăm – 9 chục – 9 đơn vị
Rõ ràng hơn rồi chứ?
Dần dần chúng ta sẽ có thể thêm chữ 万 wàn vào danh sách những “từ chỉ đơn vị đo lường” để có thể đọc hầu hết những con số mà bạn thường thấy trên báo đài và TV v.v.
Tiếp theo đó…
万 (wàn) là “đơn vị đo lường” cho hàng vạn
Ví dụ: 99999 = 九万 九千 九百 九 十九 –9 vạn – 9 ngàn – 9 trăm – 9 chục – 9 đơn vị
Học được những chuỗi từ hàng ngàn 千, hàng trăm 百, đến hàng chục 十 và hàng đơn vị (những con số đơn giản) sẽ giúp bạn dễ dàng đọc được các con số trên hàng vạn.
Thông thường, khi các giáo viên bắt đầu giải thích cách đếm trên hàng 10000, nhiều học viên khi chọn học một ngôn ngữ khác để khỏi phải tính toán bắt đầu cảm thấy mất tinh thần. Nhưng… đây là phép màu của chúng tôi…
#Bí kíp số 2 để đếm trong tiếng Trung

Vì sao người Trung Quốc không đếm trực tiếp từ hàng ngàn sang triệu như người phương Tây? Câu trả lời cho câu hỏi này chính là chìa khoá để đọc tất cả mọi loại số trong tiếng Trung!
Để đơn giản hoá cho người đọc, khi viết những số lớn, người phương Tây thường tách các cụm số thành nhóm ba số, phân biệt bởi dấu phẩy, theo thứ tự từ trái qua phải (ví dụ 99,999).
Khi đếm số trong tiếng Trung, những con số thường được tách thành nhóm 4 chữ số theo thứ tự từ phải qua trái: 99,999 => 9,999.
Đến đây thì bạn đã hiểu rồi chứ?
Nói tóm lại, khi đếm các số lớn trong tiếng Trung, tốt nhất là bạn nên tách chúng thành các nhóm có 4 chữ số và nhẩm trong đầu rằng mỗi nhóm 4 số sẽ gồm một chuỗi “千 – 百 – 十 – đơn vị” (ngàn-trăm-chục-đơn vị).
Vậy là bạn đã biết 3 chữ để đếm đến hàng 10,000, chỉ cần một xíu nỗ lực nữa thôi:

Bạn chỉ cần phải học thêm 2 chữ nữa để có thể đọc được những con số lên đến hàng tỷ trong tiếng Trung.
Đúng rồi, chỉ cần 2 chữ nữa thôi!
亿 (yì) là “đơn vị đo lường” cho hàng trăm triệu
兆 (zhào) là “đơn vị đo lường” cho hàng tỷ.
Nếu ví dụ trong lớp mà bạn được học về “Cách đếm trên hàng 10,000 trong tiếng Trung” có vẻ phức tạp hơn bài này, hãy nhớ rằng mọi thứ chỉ là sự khác biệt về quan điểm.
Một khi bạn đã chia được một số lớn thành những nhóm 4 chữ số nhỏ hơn, phân tách bởi dấu phẩy, bạn chỉ cần thay thế mỗi dấu phẩy với “từ chỉ đơn vị đo lường” tương ứng và bạn đã có thể đọc được số đó rồi!
Ví dụ, nếu bạn lấy số này – 9,999,999,999,999
(Chín ngàn tỷ chín trăm chín mươi chín tỷ chín trăm chín mươi chín triệu chín trăm chín mươi chín ngàn chín trăm chín mươi chín)
Theo cách đếm của người Trung Quốc, chúng sẽ được phân lại như sau:

9,9999,9999,9999
Như đã được học, bạn nên đọc mỗi nhóm 4 chữ số là 9999 九千 九百九十九 (Jiǔqiān jiǔbǎi jiǔshí jiǔ). Điều duy nhất và cuối cùng bạn cần phải nhớ là thay thế những dấu phẩy bởi những “từ chỉ đơn vị đo lường” mà chúng ta vừa được học theo thứ tự sau:
9 兆 9 亿 9 万
Và giờ, từ trái qua phải, chúng ta sẽ đọc như sau:
九兆 九千九百九十九亿九千九百九十九万九千九百九十九
Chuỗi này đọc là – Jiǔ zhào jiǔqiān jiǔbǎi jiǔshíjiǔ yì jiǔqiān jiǔbǎi jiǔshíjiǔ wàn jiǔqiān jiǔbǎi jiǔshíjiǔ.
Cách đọc số 0, 1 và 2 trong các số lớn
Khi học số đếm trong tiếng Trung, một trong những chữ đầu tiên mà bạn được học là 零 líng (số không). Mọi thứ có vẻ đều dễ dàng cho tới khi bạn học được những số lớn trong tiếng Trung và bắt đầu tự hỏi bản thân xem có nên đọc cả chúng hay không.
Có 3 quy tắc đơn giản để đọc những chữ số 0 trong những con số lớn vậy nên… Chúng ta hãy cùng học chúng nhé!
NHỚ RẰNG – Khi bạn đã học được tất cả những điều trên, cách dễ nhất để đếm số trong tiếng Trung là chia số thành từng nhóm 4 đơn vị và ghép mỗi đơn vị với “từ chỉ đơn vị đo lường” tương ứng (千 cho hàng ngàn,百 cho hàng trăm, 十cho hàng chục, và không dùng từ nào cả cho hàng đơn vị).

Khi có nhiều hơn một số 0 trong nhóm 4 chữ số, bạn chỉ cần nhớ 3 quy tắc đơn giản sau:
- Đừng đọc “từ chỉ đơn vị đo lường” khi nó rơi vào số 0
3,038 = 三千零三十八 sānqiān líng sānshíbā (vì 百 rơi vào số 0 nên không cần phải đọc nó).
308三百零八 sānbǎi líng bā (vì 十 rơi vào số 0 nên không cần phải đọc nó).
- Chỉ đọc một số 0 khi có nhiều hơn một số 0 trong nhóm 4 chữ số
00 = 零零 => 零
3,008三千零八 sānqiān líng bā
- Đừng đọc số 0 (hay nhóm các số 0) khi nó nằm ở cuối một con số (bỏ qua số 0)
8,000 八千 bāqiān
8,300 八千三百 bāqiān sānbǎi
800 八百 bābǎi
830 八百三十 bābǎi sānshí
80 八十 bāshí
Làm sao để đọc chữ số 1 trong các số lớn?
Là chữ Hán dễ nhất để viết, số Một “一” (yī) cũng vô cùng dễ sử dụng.
Một điều mà nhiều học viên tiếng Hán không biết là cách đọc chữ 一 có thể thay đổi từ yī thành yì theo vị trí của chữ trong con số. Vì lẽ đó, có hai quy tắc mà bạn phải nhớ:

Khi số 1 nằm ở hàng ngàn hoặc trăm, nó được đọc là yì, khi nằm ở hàng chục hoặc đơn vị, nó được đọc là yī.
1,111 =一千一百一十一 ( yì qiān yì bǎi yī shí yī )
1,831= 一千八百三十一 ( yì qiān bā bǎi sān shí yī )
- Khi số 1 nằm trong khoảng từ 10 đến 19, hãy xem nó là đơn vị hàng chục và đọc nó là 十 shí:
Bạn chỉ cần đọc là 十 10 (shí), 十一 11 (shíyī), 十二 12 (shíèr) … v.v.
Làm sao để đọc chữ số 2 trong các số lớn?
Như bạn cũng đã biết, chữ số 2 có hai cách đọc trong tiếng Trung: 二 (èr) hoặc 两 (liǎng).
CÂU HỎI – Làm sao để phân biệt được khi nào cần đọc số 2 là 二èr hay 两liǎng trong các số lớn?
Khi số 2 nằm ở hàng ngàn hoặc trăm, nó được đọc là 两 liǎng, khi nó nằm ở hàng chục hoặc đơn vị, nó được đọc là 二 èr.
2,222 =两千两百二十二
Để đọc thêm về sự khác biệt giữa 二 và 两, bạn hãy nhấp vào đường dẫn này nhé!
Kết luận về những số lớn trong tiếng Trung
Tóm lại, bằng cách chia các số lớn thành nhóm 4 số (theo thứ tự từ phải sang trái) và thay mỗi dấu phẩy bằng “từ chỉ đơn vị đo lường” tương ứng – từ phải sang trái, 万 (wàn), 亿 (yì) và 兆 (zhào) – chúng ta sẽ có thể đọc bất kỳ con số nào đến hàng ngàn tỷ bằng tiếng Trung.
Bạn còn bất kỳ thắc mắc gì về lý thuyết rất cá nhân và đáng tranh luận này? Hãy bình luận bên dưới nhé!
Ghi chú của người viết*: Mục đích của bài viết này chỉ để đơn giản hoá việc học số đếm trong tiếng Trung cho những người, cũng như tôi, đã gặp khó khăn trong việc hiểu chúng. Như đã nhấn mạnh ở trên, những “thủ thuật” này không được xác nhận ở bất kỳ nguồn chính thống nào, và vì lẽ đó, tôi khuyên bạn nên dùng chúng như một giải pháp cá nhân và hãy bao dung với những lỗi lầm có thể có từ người đã viết ra chúng – Marie F.
Tìm hiểu thêm

Ồ chúng tôi còn có rất nhiều tài liệu nữa. Không ai làm nội dung về Trung Quốc theo cách mà chúng tôi làm, và đây là một số tài liệu khác mà chúng tôi nghĩ là bạn sẽ thích:
- Chúng tôi đã viết bài về số đếm nhưng còn về bảng chữ cái thì sao? Chúng tôi đã trả lời gần hết những câu hỏi đã từng được gửi đến chúng tôi về Bảng chữ cái/Hán tự ở đây!
- Chúng tôi có nhắc đến chúng ở trên nhưng nếu bạn đã bỏ lỡ, Số may mắn trong tiếng Trung là một chủ đề khá phổ biến ở đây!
- Thật tuyệt nếu bạn có thể học được một số từ tiếng lóng trong thời gian sinh sống ở Trung Quốc, hoặc nếu bạn đang nghĩ đến việc chuyển đến sinh sống ở Trung Quốc.
Và chúng tôi còn có nhiều tài liệu khác nữa!
Hãy bình luận ở dưới nếu bạn có bất kỳ hồi đáp nào về việc học số đếm trong tiếng Trung, cho dù bạn có đang học Hán ngữ ở trình độ Sơ cấp, Trung cấp hay Cao cấp.
Muốn tìm hiểu thêm về LTL?
Nếu bạn muốn nhận được những tin tức mới nhất từ Trường Hán Ngữ LTL, tại sao không gia nhập danh sách nhận email từ chúng tôi nhỉ? Chúng tôi sẽ gửi cho bạn rất nhiều thông tin hữu ích về việc học tiếng Trung, những ứng dụng học ngôn ngữ có ích và cập nhật về mọi thứ đang diễn ra ở các trường LTL của chúng tôi! Đăng ký bên dưới và trở thành một phần của cộng đồng đang lớn mạnh của chúng tôi nhé!
Dịch từ bản tiếng Anh của Max Hobbs từ trang của Trường Hán Ngữ LTL.
2 comments
I am really impressed together with your writing abilities and also with the format in your blog. Is this a paid theme or did you modify it yourself? Anyway keep up the excellent high quality writing, it is rare to peer a great blog like this one today.
Hi Earn Online,
Thanks for your comment. This blog was written and modified by our excellent Marketing team! Hope you like it as well as another blogs.