Cảm ơn bằng tiếng Phổ thông

“Cảm ơn” bằng tiếng Phổ thông được nói như thế nào nhỉ?

谢谢 (xiè xiè) là cách phổ biến nhất để gửi lời “cảm ơn” đến ai đó trong tiếng Phổ thông. Vậy ngoài cách đó ra chúng ta còn những cách nào khác không? Chắc chắn là có rồi. Trong bài viết này chúng mình sẽ hướng dẫn các bạn những cách nói cảm ơn khác nhau trong tiếng Phổ thông để gửi đến những người đã giúp đỡ cũng như khen ngợi mình nhé.

谢谢
Cảm ơn bằng tiếng Phổ thông = 谢谢 (xiè xiè)

“Cảm ơn bạn” được nói như thế nào bằng tiếng Phổ thông?

Những câu Cảm ơn khác nhau bằng tiếng Phổ thông?

Cách nói Cảm ơn để thể hiện lòng biết ơn bằng tiếng Phổ thông?

Cách đáp lại lời Cảm ơn bằng tiếng Phổ thông

Tùy vào từng ngữ cảnh và đối phương sẽ có những cách nói cảm ơn khác nhau. Ví dụ như trong bữa tiệc trang trọng hay là thân mật, bạn bè thân thiết hay là với người lần đầu tiên gặp mặt. Ngoài ra, chúng ta nói “không có chi”, “thôi được rồi” hoặc “không sao đâu” khi ai đó nói lời cảm ơn với mình. Vậy tại sao chúng ta không làm điều tương tự bằng tiếng Phổ thông nhỉ?

Tips: âm điệu chính là việc đầu tiên mà chúng ta phải làm quen khi bắt đầu học tiếng Phổ thông

bây giờ chúng ta ta hãy bắt đầu với những chữ cơ bản nào ❀❀

Cảm ơn bạn” được nói như thế nào bằng tiếng Phổ thông?

Đơn giản, tinh tế và bạn hầu như có thể dùng ở mọi tình huống như ở siêu thị, với anh tài xế taxi, với những người bạn mà họ vừa mời hoặc rót giùm mình ly nước…. Đó chính là

谢谢

Cảm ơn bạn bằng tiếng Phổ thông =
谢谢 (Xiè xiè)

谢谢 – xiè xiè  =  Cám ơm

Và dưới đây sẽ là những cách nói “cảm ơn” khác và có phần trang trọng hơn:

  • 多谢 duō xiè= Cảm ơn nhiều
  • 感谢 gǎn xiè =Cảm tạ = Cảm ơn rất nhiều
  • 非常感谢你 fēi cháng gǎn xiè nǐ = Vô cùng cảm ơn bạn.

非常感谢你 (fēi cháng gǎn xiè nǐ) = vô cùng cảm ơn bạn được sử dụng khi chúng ta muốn tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến ai đó về những điều mà họ đã làm cho bạn.

多谢 (duō xiè) và 感谢 (gǎn xiè) được sử dụng trong những tình huống thân mật giữa bạn bè, gia đình và đồng nghiệp.

Khi bạn muốn gửi lời cảm ơn đến cả nhóm người mà đã giúp đỡ bạn thì bạn chỉ cần thêm hai từ 大家 (dà jiā)  ở phía sau hai chữ 谢谢 (xiè xiè) = cảm ơn và nghĩa của nó được dịch ra là cảm ơn mọi người.

谢谢大家 xiè xiè dà jiā = Cảm ơn mọi người

Những cách khác để nói lời Cảm ơn bằng tiếng Trung

Tất cả đều theo mẫu câu sau và là một số cách phổ biến để nói lời cảm ơn bằng tiếng Trung

  • 谢谢你 xiè xiè nǐ
    • Cảm ơn bạn (chữ 你 nhấn mạnh chữ bạn)
  • 谢谢您 xiè xiè nín
    • Cảm ơn bạn nhưng trang trọng hơn
  • 谢了 xiè le
    • Cám ơn nha, giản dị hơn và được sử dụng giữa những người bạn với nhau 

Bạn đừng căng thẳng về việc chọn từ “cảm ơn” cho hợp tình huống quá nhiều vì họ biết tiếng Trung không phải là ngôn ngữ mẹ đẻ của chúng ta và họ sẽ không trách đâu 🙂

“Cảm ơn” những tình huống cụ thể bằng tiếng Trung

“Cảm ơn sự giúp đỡ của bạn” trong tiếng Trung là gì nhỉ?

谢谢你的帮忙 xiè xiè nǐ de bāng máng = Cảm ơn sự giúp đỡ của bạn

Câu này rất hay và dễ nhớ vì cấu trúc câu của no tương tự như trong tiếng Anh vậy:

  • 谢谢 xiè xiè = Cảm ơn
  • 你的 nǐ de = Của bạn
  • 帮忙 bāng máng = Sự giúp đỡ

Rất đơn giản và dễ nhớ phải không nào!!!

“Cảm ơn tình cảm của bạn” được diễn đạt như thế nào bằng tiếng Trung?

谢谢你的爱 xiè xiè nǐ de ài = Cảm ơn tình yêu của bạn/anh/em

Thanks for your love in Chinese
Cảm ơn tình yêu của anh/em bằng tiếng Trung

Bạn có nhận thây sự khác biệt giữa câu này và câu ví dụ trên 谢谢你的帮忙 (xiè xiè nǐ de bāng máng) không?

Đúng như những gì bạn thấy, chúng chỉ khác nhau ở từ cuối cùng của câu thôi.

Cấu trúc câu vẫn như cũ, chúng ta chỉ cần thay từ giúp đỡ bằng từ tình yêu. Và thế là chúng ta đã có thêm một câu mới. Yayyy ?!!!

Do đó bạn có thể áp dụng logic cấu trúc này và thay thế từ cuối cùng bằng bất kỳ từ gì bạn muốn diễn đạt với đối phương.

Ví dụ như sau khi bạn đã hoàn thành xong bài thuyết trình của mình và muốn gửi lời cảm ơn đến những ai đã chú ý thì bạn chỉ cần thay từ tình yêu và thay bằng từ chú ý 关注 (guān zhù) ở cuối câu.

Và câu hoàn chỉnh của nó là:

谢谢你的关注 xiè xiè nǐ de guān zhù = Cảm ơn sự chú ý của các bạn

Và một lần nữa….


谢谢你的耐心 xiè xiè nǐ de nài xīn Cảm ơn sự kiên nhẫn của các bạn

Thể hiện lòng biết ơn bằng tiếng Trung

Chúng ta đã học được một số lời cảm ơn cơ bản bằng tiếng Trung ở phía trên.

Và bây giờ chung ta cùng nâng trình độ của mình cao hơn một xíu nào.

Nếu ai đó đã nói một số điều đặc biệt và tốt đẹp về bạn và chúng ta có thể nói những câu nào để bạn tỏ lòng biết ơn đến người đó?

Câu “Bạn thật tử tế” được nói như thế nào bằng tiếng Trung?

Câu mà mình sắp ghi ra cho các bạn rất thú vị bởi vì nó không giống với những ví dụ trước đó mà mình ghi cho các bạn xem. Nếu câu này được dịch theo đúng nghĩa đen thì thực sự rất là hài hước và câu đó là….

哪里哪里 nǎ lǐ nǎ lǐ

Và đây sẽ là đáp án cho bạn nếu bạn đặt câu này vào Google Dịch:

Where is it? That's not a thank you!

Nhưng với người bản xứ thì nghĩa đen của cụm từ 哪里哪里 Nǎ lǐ nǎ lǐ này có nghĩa là “bạn quá tử tế”.

Câu này thường được sử dụng phổ biến khi ai đó khen ngợi bạn, nói về ngoại hình xinh đẹp của bạn chẳng hạn. Bạn xem ví dụ sau nhé!

A: 你真漂亮! nǐ zhēn piào liang! = Bạn rất xinh đẹp!

Bạn có thể trả lời là 哪里哪里 Nǎ lǐ nǎ lǐ = bạn thật tử tế

“Cảm ơn vì những lời tốt đẹp của bạn” bằng tiếng Trung được nói như thế nào?

感谢您的赞美之词 Gǎn xiè nín de zàn měi zhī cí = Cảm ơn lời tán dương của bạn

Để thể hiện lòng biết ơn chân thành với ai đó thì cụm từ 感谢 (gǎn xiè) và 您  (nín) đứng đầu câu sẽ cho đối phương cảm thấy được sự trang trọng trong lời nói của chúng ta hơn là sử dụng cụm từ phổ biến谢谢 (xiè xiè).

Và bây giờ bạn có thể sử dụng câu nói này đến ai đó dành cho bạn những lời khen ngợi nhé!!

“Cảm ơn bạn ngày hôm nay đã đến” được dịch sang tiếng Trung là gì nhỉ??

Thank You For Coming in Today in Chinese
Cảm ơn bạn ngày hôm nay đã đến bằng tiếng Trung

感谢您今天的光临 gǎn xiè nín jīn tiān de guāng lín = Cảm ơn bạn ngày hôm nay đã đến.

Câu nói này là một trong những cách tuyệt vời để bạn cảm ơn đến ai đó vì họ đã đến nơi làm việc/ nhà của bạn vào một sự kiện cụ thể.

光临 (guāng lín) là từ mà bạn có thể sẽ thấy và nghe trên khắp đất nước Trung Quốc. Nếu bạn đang ở Trung Quốc và chú ý lắng nghe và quan sát thì bạn có thể nhận ra hai từ 光临 (guāng lín) được sử dụng mọi lúc mọi nơi.

Ví dụ khi bạn vừa bước vào một cửa hàng tiện lợi, siêu thị hay thậm chí một quán bar hoặc nhà hàng thì thông thường bạn sẽ được chào đón bởi các nhân viên bằng câu nói:

欢迎光临 (huān yíng guāng lín) = Hoan nghênh bạn đã đến – ý của câu này có nghĩa là chào mừng bạn đến….

“Cảm ơn Thầy/Cô” bằng tiếng Trung

The Best Teacher Ever!
Thầy/cô là giáo viên tốt nhất từ trước tới nay của em

Một câu nói tuyệt vời cho các học viên LTL hiện đang theo học tại một trong những trường của chúng tôi…hoặc cho bất kỳ ai hiện đang học tiếng Trung muốn gửi lời cảm ơn tới giáo viên của mình

像您这样的老师不容易找到 xiàng nín zhè yàng de lǎo shī bù róng yì zhǎo dào

Câu này được dịch ra là – Tìm được giáo viên như thầy/cô thật không dễ chút nào

Đây có thể sẽ là một trong những câu khen ngợi với cấu trúc và từ vựng khó để nhớ nhưng để cho thầy/cô mình cảm giác vui vẻ và hạnh phúc thì khó mấy chúng ta cũng học được thôi, đúng không các bạn? 🙂

Chúng tôi chắc chắn với bạn một điều là bạn sẽ là một học sinh được yêu thích nhất sau khi nói 像您这样的老师不容易找到 (xiàng nín zhè yàng de lǎo shī bù róng yì zhǎo dào) đến giáo viên của mình.

Một câu khác cũng rất hay và ý nghĩa mà bạn có thể sử dụng để thể hiện sự cảm ơn giáo viên của mình là:

您是有史以来最好的老师 nín shì yǒu shǐ yǐ lái zuì hǎo de lǎo shī

Thầy/cô là giáo viên tốt nhất từ trước đến nay của em.

您是有史以来最好的老师 (nín shì yǒu shǐ yǐ lái zuì hǎo de lǎo shī) luôn là câu nói mà bất kỳ giáo viên nào cũng hy vọng được nghe thấy từ học viên của mình.

TIPS – đó là một câu thành ngữ rất rất hữu ích.

Làm thế nào để bạn nói “Cảm ơn vì món quà” bằng tiếng Trung?

Sinh nhật, Giáng sinh, Tết Nguyên Đán..là dịp mà chúng ta sẽ được nhận những món quà đáng yêu từ người thân và bạn bè. Vậy để cảm ơn hành động đó trong tiếng Trung thì như thế nào nhỉ?

谢谢你的礼物 xiè xie nǐ de lǐ wù  – cảm ơn món quà của bạn ?

Một câu nói rất lịch sự và dễ nhớ hen!!!

Đây là ví dụ khi ai đó tặng quà Giáng sinh cho bạn

谢谢你送我的圣诞礼物 xiè xiè nǐ sòng wǒ de shèng dàn lǐ wù

Cám ơn quà tặng Giáng sinh của bạn nha

Những cáach đáp lại câu “Cảm ơn” bằng tiếng Trung

Đối phương muốn “cảm ơn” bạn vì những gì bạn đã làm cho họ ví dụ như in giùm một tờ giấy hoặc rót giùm ly nước…thật sự sẽ hơi ngại và ngượng ngùng nếu chúng ta không biết cách trả lời câu nói của họ như thế nào.

Sau đây là những cách trả lời khác nhau khi ai đó gửi lời “cảm ơn” đến bạn.

“Không có chi” bằng tiếng Trung có khó để nói không?

You are Welcome in Chinese
You are Welcome in Chinese

Một trong những cụm được sử dụng nhiều nhất bằng tiếng Trung để đáp lại “cảm ơn” của ai đó là:

不客气 bù kè qì – Không có chi

Hãy ghi nhớ và sử dụng nó nhé!

Nhưng nếu dịch câu này theo nghĩa đen bằng tiếng Anh thì nó không hề liên quan tới “cảm ơn” một chút nào và cũng hơi kỳ cục một xíu. Đó là:

  • Don’t – be – polite
  • Đừng – lịch sự >.<

TIP – chỉ cần thêm một từ (yòng) vào câu 不客气 (bù kè qì) thì ý nghĩa câu vẫn giữ nguyên nhưng sẽ giúp bạn gần gũi hơn với người dân địa phương 不用客气 (bù yòng kè qì)

Làm thế nào để bạn nói “Không sao đâu” bằng tiếng Trung?

It's Nothing in Chinese
Không sao bằng tiếng Trung

没事 méi shì – Không sao

Ví dụ như bạn đang giữ cửa cho một ai đó, chắc chắn rằng họ sẽ cảm ơn bạn, và bạn chỉ cần sử dụng hai từ 没事 (méi shì) để đáp lại lời họ.

Nếu bạn đang sống và làm việc ở phía Bắc Trung Quốc thì hãy cẩn thận với những từ (er) nha! Chúng xuất hiện ở cuối cùng của mỗi câu nói với những tình huống khác nhau. Ví dụ như:

  • 上班儿 Shàng bān er  Đi làm
  • 聊天儿 Liáo tiān er Nói chuyện phiếm
  • 玩儿 Wán er Chơi, đùa giỡn

LƯU Ý – Nghĩa của tất cả những câu này vẫn giữ nguyên dù có hay không có chữ(er),  nó đơn giản như chỉ muốn thể hiện cho người nghe biết rằng người nói đến từ phương Bắc của đất nước mà thôi!

“Không thành vấn đề” được diễn đạt bằng tiếng Trung như thế nào?

没问题 méi wèn tí – Không vấn đề

Ngoài 没事 (méi shì) thì 没问题 (méi wèn tí) cũng là một câu rất dễ nhớ và phổ biến!

Đặc biệt là bạn sẽ không nghe tiếng xù xì của âm(er) ở cuối câu 没问题 (méi wèn tí) cho nên bạn không cần phải lo lắng nhé!

Một cách cuối cùng trong bài viết này để đáp lại lời cảm ơn là:

小事一桩 xiǎo shì yī zhuāng – Chỉ là chuyện nhỏ thôi à ?

This, you’ll find it much rarely used compared to the aforementioned three, but it’s another cool level-up one to remember.

Câu này, bạn sẽ thấy nó hiếm khi được sử dụng so với ba câu đã nói ở trên, nhưng đó là một cấp độ thú vị khác cần nhớ.

LƯU Ý – câu 小事一桩 (xiǎo shì yī zhuāng) có ý nghĩa thân mật hơn nên chỉ dùng giữa bạn bè hoặc người thân trong nhà với nhau thôi nhé. Đừng sử dụng với sếp của mình nha ?

Muốn tìm hiểu thêm về LTL?

Nếu bạn muốn nhận được những tin tức mới nhất từ Trường Hán Ngữ LTL, tại sao không gia nhập danh sách nhận email từ chúng tôi nhỉ? Chúng tôi sẽ gửi cho bạn rất nhiều thông tin hữu ích về việc học tiếng Trung, những ứng dụng học ngôn ngữ có ích và cập nhật về mọi thứ đang diễn ra ở các trường LTL của chúng tôi! Đăng ký bên dưới và trở thành một phần của cộng đồng đang lớn mạnh của chúng tôi nhé!

Dịch từ bản tiếng Anh của Đội ngũ LTL ở Đại bản doanh Bắc Kinh từ trang của Trường Hán Ngữ LTL.

Leave a Reply

You will get a reply from us
Your email address will not be published. Name and Email are required.

Hãy liên hệ với chúng tôi
  • LTL Avatar Brendan
    Brendan , Bộ phận Sales

    Xin chào, mình là Brendan. Hôm nay mình có thể giúp gì cho bạn ạ?